THỦ TỤC XIN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI
THỦ TỤC XIN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA QUỐC HỘI
Câu hỏi: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội thực hiện như thế nào?
Luật sư Gattaca trả lời:
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 được hướng dẫn bởi Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/03/2021, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư gồm hai loại: hồ sơ do nhà đầu tư đề xuất và hồ sơ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập.
Hồ sơ do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có)
- Giải trình về công nghệ sử dụng (nếu có)
- Hợp đồng BCC (nếu có)
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có);
Hồ sơ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập gồm:
- Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
- Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Theo quy định tại Điều 34 Luật Đầu tư 2020, sau khi nhận được hồ sơ đề nghị từ nhà đầu tư, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội được tiến hành như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (nêu tại Mục 1), Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội và lập báo cáo thẩm định để trình Chính phủ.
Bước 4: Chính phủ lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:
+ Tờ trình của Chính phủ.
+ Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội do nhà đầu tư gửi đến.
+ Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.
+ Tài liệu khác có liên quan.
Bước 6: Thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
Cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội sẽ tiến hành thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư thông qua các nội dung sau:
- Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội.
- Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư.
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có).
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường.
- Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững của dự án đầu tư.
- Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Trong quá trình thẩm tra, Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.
Bước 7: Quốc hội thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư
Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung sau đây:
- Mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án.
- Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.
(Nguồn: Vietnam Investment Guidebook)